Giá lúa gạo hôm nay 11/9 ở trong nước
Thị trường lúa gạo ngày 11/9 biến động tích cực, nhu cầu mua mua lúa khá hơn, giá gạo tăng nhẹ.
Giá lúa hôm nay duy trì ổn định, . Hiện tại:
- Nếp An Giang (tươi) neo tại giá 7.000 – 7.200 đ/kg; giá nếp Long An (tươi) đang ở quanh ngưỡng 7.400 – 7.600 đ/kg;
- Nếp Long An (khô) đang có giá 7.000 -7.900 đ/kg; giá nếp IR 4625 (tươi) neo quanh ngưỡng 7.400 – 7.600 đ/kg;
- Lúa IR 50404 đang giữ quanh giá 7.600 – 7.900 đ/kg; giá lúa Đài thơm 8 neo tại ngưỡng 8.300 – 8.500 đ/kg;
- Lúa OM 5451 giao dịch tại giá 8.000 – 8.200 đ/kg; lúa OM 18 có giá 8.300 – 8.500 đ/kg;
- Lúa OM 380 giữ quanh mức 7.600 – 7.800 đ/kg; giá lúa Nhật neo tại mốc 7.800 – 8.000 đ/kg;
- Lúa Nàng Nhen (khô) giao dịch ở mức 20.000 đ/kg; còn Nàng Hoa 9 giữ giá 6.900 – 7.000 đ/kg.
Trong khi đó, giá gạo hôm nay tăng nhẹ, lượng về khá, kho mua chậm. Tại An Cư (Sóc Trăng) lượng về khá, gạo xấu nhiều, kho lựa gạo đẹp cho giá cao. Tại An Giang, kho mua chậm, giá vững tùy loại. Theo đó:
- Giá gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu ở mức 10.800 – 11.000 đ/kg (tăng 200 đồng); gạo thành phẩm IR 504 có mức 13.100 – 13.300 đ/kg;
- Giá nếp ruột đang là 16.000 – 20.000 đ/kg; Gạo thường đang ở ngưỡng 15.000 – 16.000 đ/kg; gạo Nàng Nhen có giá 28.000 đ/kg.
- Giá gạo thơm thái hạt dài có ngưỡng 20.000 – 21.000 đ/kg; gạo thơm Jasmine có giá 18.000 – 20.000 đ/kg; gạo Hương Lài giữ mức 20.000 đ/kg.
- Giá gạo trắng thông dụng thu mua với mức 17.000 đ/kg; gạo Nàng Hoa đang là 20.000 đ/kg; gạo Sóc thường duy trì ở mức 18.500 đ/kg; còn gạo Sóc Thái là 20.000 đ/kg.
- Giá gạo thơm Đài Loan đang có giá 21.000 đ/kg; còn gạo Nhật đang neo tại mốc 22.000 đ/kg.
- Còn giá tấm OM 5451 ở mức 8.600 – 8.800 đ/kg, giá cám khô có mức 6.600 – 6.700 đ/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo 100% tấm ở mức 452 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 5% tấm có giá 571 USD/tấn. Còn giá gạo 25% tấm ở ngưỡng 534 USD/tấn.
Như vậy, giá lúa gạo hôm nay 11/9/2024 ở trong nước tăng nhẹ ở mặt hàng gạo.
Thủ tướng yêu cầu cấp gạo cho người dân vùng bị lũ cô lập
Thủ tướng Phạm Minh Chính vừa ký Công điện số 90/CĐ-TTg ngày 9/9/2024 về việc khẩn trương cung cấp lương thực, thực phẩm, nhu yếu phẩm phục vụ đời sống của người dân bị ảnh hưởng bởi bão số 3.
Công điện gửi Bộ trưởng các Bộ Quốc phòng, Công an, Tài chính; Bí thư, Chủ tịch UBND các tỉnh Lào Cai, Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Yên Bái, Tuyên Quang, Phú Thọ, Bắc Giang, Thái Nguyên, Lạng Sơn.
Bão số 3 và hoàn lưu sau bão đã gây mưa lớn trên diện rộng ở Bắc Bộ, đặc biệt là tại các tỉnh miền núi và trung du Bắc Bộ, gây thiệt hại to lớn về tính mạng, tài sản, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất và đời sống của người dân.
Thủ tướng yêu cầu Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Công an chỉ đạo các đơn vị chức năng tích cực, chủ động phối hợp với các địa phương bị ảnh hưởng của bão số 3 khẩn trương vận chuyển lương thực, thực phẩm, lương khô, mỳ tôm, các nhu yếu phẩm, nước uống, nước sạch… Bí thư, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố chỉ đạo các cơ quan chức năng phối hợp với các bộ để cung cấp cho người dân trong vùng bị cô lập, người dân bị ảnh hưởng của bão số 3 trong thời gian nhanh nhất có thể.
Bộ trưởng Bộ Tài chính xuất cấp cho Bộ Quốc phòng và Bộ Công an 100 tấn gạo/Bộ từ nguồn dự trữ quốc gia để chủ động vận chuyển đến các địa phương thiếu gạo bị ảnh hưởng bởi bão số 3.
Các cơ quan chức năng tỉnh rà soát, khẩn trương sửa chữa, khôi phục các cơ sở y tế bị hư hại do ảnh hưởng của mưa, bão, lũ để kịp thời cứu chữa những người bị thương và chăm sóc sức khỏe của người dân.
Rà soát, khẩn trương sửa chữa, khôi phục trường, lớp học bị hư hại do ảnh hưởng của mưa, bão, lũ để các cháu học sinh sớm được đến trường, không làm ảnh hưởng lớn đến việc học hành của học sinh.
Bảng giá lúa gạo trong nước ngày 11/9
Dưới đây là bảng giá lúa gạo ngày 11/9/2024 mới nhất tại thị trường trong nước.
Giá lúa | Giá cả (đồng) | Biến động |
Nếp An Giang (tươi) | 7.000 – 7.200 | – |
Nếp IR 4625 (tươi) | 7.400 – 7.600 | – |
Nếp Long An (tươi) | 7.400 – 7.600 | – |
Nếp Long An (khô) | 7.000 -7.900 | – |
Lúa IR 50404 | 7.600 – 7.900 | – |
Lúa Đài thơm 8 | 8.300 – 8.500 | – |
Lúa OM 5451 | 8.000 – 8.200 | – |
Lúa OM 18 | 8.300 – 8.500 | – |
Nàng Hoa 9 | 6.900 – 7.000 | – |
Lúa OM 380 | 7.600 – 7.800 | – |
Lúa Nhật | 7.800 – 8.000 | – |
Lúa Nàng Nhen (khô) | 20.000 | – |
Giá gạo | Giá bán tại chợ (đồng) | Biến động |
Nếp ruột | 16.000 – 20.000 | – |
Gạo thường | 15.000 – 16.000 | – |
Gạo Nàng Nhen | 28.000 | – |
Gạo thơm thái hạt dài | 20.000 – 21.000 | – |
Gạo thơm Jasmine | 18.000 – 20.000 | – |
Gạo Hương Lài | 20.000 | – |
Gạo trắng thông dụng | 17.000 | – |
Gạo Nàng Hoa | 20.000 | – |
Gạo Sóc thường | 18.500 | – |
Gạo Sóc Thái | 20.000 | – |
Gạo thơm Đài Loan | 21.000 | – |
Gạo Nhật | 22.000 | – |
Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu | 10.800 – 11.000 | ▲ 200 |
Gạo thành phẩm IP 504 | 13.100 – 13.300 | – |
Giá cám khô | 6.600 – 6.700 | – |
Giá tấm OM 5451 | 8.600 – 8.800 | – |
Bảng giá lúa gạo trong nước mới nhất ngày 11/9/2024. Tổng hợp: Bàng Nghiêm
Nguồn: nongnghiep.vn