Giá lúa gạo hôm nay 10/10 ở trong nước
Thị trường lúa gạo ngày 10/10 ít biến động khi nhích nhẹ ở mặt hàng gạo và đứng yên ở mặt hàng lúa.
Giá lúa hôm nay (10/10) vẫn không có biến động mới. Cụ thể:
- Nếp Long An 3 tháng (khô) có mức 9.800 – 10.000 đ/kg; giá nếp Long An IR 4625 (khô) đang có giá 9.600 – 9.700 đ/kg;
- Lúa IR 50404 đang ở quanh giá 6.900 – 7.000 đ/kg; giá lúa Đài thơm 8 neo tại ngưỡng 7.800 – 8.000 đ/kg;
- Lúa OM 5451 giao dịch tại giá 7.200 – 7.400 đ/kg; lúa OM 18 có giá 7.500 – 7.800 đ/kg;
- Lúa OM 380 giữ quanh mức 7.200 – 7.300 đ/kg; giá lúa Nhật neo tại mốc 7.800 – 8.000 đ/kg;
- Lúa Nàng Nhen (khô) giao dịch ở mức 20.000 đ/kg; còn Nàng Hoa 9 giữ giá 6.900 – 7.000 đ/kg.
Trong khi đó, giá gạo hôm nay (10/10) quay đầu giảm từ 50-100 đồng.
- Giá gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu ở mức 10.500 – 10.600 đ/kg (giảm 50-100 đồng); gạo thành phẩm IR 504 có mức 12.600 – 12.800 đ/kg (giảm 100 đồng);
- Giá nếp ruột đang là 18.000 – 22.000 đ/kg; Gạo thường đang ở ngưỡng 15.000 – 16.000 đ/kg; gạo Nàng Nhen có giá 28.000 đ/kg.
- Giá gạo thơm thái hạt dài có ngưỡng 20.000 – 22.000 đ/kg; gạo thơm Jasmine có giá 18.000 – 20.000 đ/kg; gạo Hương Lài giữ mức 18.000 đ/kg.
- Giá gạo trắng thông dụng thu mua với mức 17.000 đ/kg; gạo Nàng Hoa đang là 20.000 đ/kg; gạo Sóc thường duy trì ở mức 18.000 – 18.500 đ/kg; còn gạo Sóc Thái là 21.000 đ/kg.
- Giá gạo thơm Đài Loan đang có giá 21.000 đ/kg; còn gạo Nhật đang neo tại mốc 22.000 đ/kg.
- Còn giá tấm OM 5451 ở mức 9.500 – 9.600 đ/kg, giá cám khô có mức 6.000 – 6.100 đ/kg.
Giá lúa | Giá cả (đồng) | Biến động |
Long An 3 tháng (khô) | 9.800 – 10.000 | – |
Long An IR 4625 (khô) | 9.600 – 9.700 | – |
Lúa IR 50404 | 6.900 – 7.000 | – |
Lúa Đài thơm 8 | 7.800 – 8.000 | – |
Lúa OM 5451 | 7.200 – 7.400 | – |
Lúa OM 18 | 7.500 – 7.800 | – |
Nàng Hoa 9 | 6.900 – 7.000 | – |
Lúa OM 380 | 7.200 – 7.300 | – |
Lúa Nhật | 7.800 – 8.000 | – |
Lúa Nàng Nhen (khô) | 20.000 | – |
Giá gạo | Giá bán tại chợ (đồng) | Biến động |
Nếp ruột | 18.000 – 22.000 | – |
Gạo thường | 15.000 – 16.000 | – |
Gạo Nàng Nhen | 28.000 | – |
Gạo thơm thái hạt dài | 20.000 – 22.000 | – |
Gạo thơm Jasmine | 18.000 – 20.000 | – |
Gạo Hương Lài | 18.000 | – |
Gạo trắng thông dụng | 17.000 | – |
Gạo Nàng Hoa | 20.000 | – |
Gạo Sóc thường | 18.000 – 18.500 | – |
Gạo Sóc Thái | 21.000 | – |
Gạo thơm Đài Loan | 21.000 | – |
Gạo Nhật | 22.000 | – |
Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu | 10.500 – 10.600 | ▼50-100 |
Gạo thành phẩm IR 504 | 12.600 – 12.800 | ▼100 |
Giá cám khô | 6.000 – 6.100 | – |
Giá tấm OM 5451 | 9.500 – 9.600 | – |
Bảng giá lúa gạo trong nước mới nhất ngày 10/10/2024. Tổng hợp: Bàng Nghiêm
Trên thị trường xuất khẩu, gạo 100% tấm có mức 440 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 5% tấm thu mua với giá 538 USD/tấn. Còn giá gạo 25% tấm ở ngưỡng 510 USD/tấn.
Như vậy, giá lúa gạo hôm nay 10/10/2024 ở trong nước ít biến động so với hôm qua.
5 quốc gia hợp tác tăng cường năng lực trồng lúa phát thải thấp
Từ ngày 9 – 11/10, tại TP Cần Thơ diễn ra Hội thảo khởi động Dự án “Tăng cường năng lực sản xuất lúa phát thải thấp và bền vững ở khu vực Đông Nam Á” (gọi tắt là Dự án CABIN).
Dự án được hỗ trợ bởi Quỹ Phát triển Hợp tác Quốc tế Đài Loan (Taiwan ICDF) và thực hiện bởi Viện Nghiên cứu Lúa Quốc tế (IRRI) trong giai đoạn 2024 – 2028, với sự tham gia của 5 quốc gia Đông Nam Á là Campuchia, Indonesia, Lào, Philippines và Việt Nam.
Tổng quan thực trạng sản xuất lúa gạo của 5 quốc gia tham gia Dự án CABIN cho thấy, mỗi năm các nước sản xuất hàng triệu tấn lúa, tổng sản lượng rơm khoảng 150 triệu tấn, chiếm khoảng 20% sản lượng rơm toàn cầu.
Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức quản lý rơm rạ, thiếu công nghệ phù hợp, việc đốt rơm rạ trở thành vấn đề phổ biến….
Nguồn: nongnghiep.vn