Giá vàng hôm nay 7/3 trên thế giới
Trên sàn Kitco, giá vàng giao ngay lúc 7h00 (theo giờ VN) đang ở quanh mức 2.903,5 – 2.904,0 USD/ounce. Hôm qua, vàng thế giới giảm 7 USD; về mức giá 2.911,7 USD/ounce.

Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất ngày 7/3/2025 (tính đến 7h00). Ảnh Kitco
Giá vàng hôm nay trên thế giới tiếp tục giảm và đang hướng về ngưỡng 2.900 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD cũng giảm nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,04%; ở mốc 104,17.
Thị trường vàng thế giới hôm qua giảm nhẹ. Hiện các nhà đầu tư đang chú ý đến dữ liệu việc làm Mỹ, điều này có thể ảnh hưởng đến quyết định lãi suất của FED trong bối cảnh căng thẳng thương mại gia tăng.
Lukman Otunuga, nhà phân tích tại FXTM, nhận định rằng vàng đang chịu sức ép chốt lời khi các nhà đầu tư thận trọng theo dõi diễn biến thuế quan, với giá giao dịch khoảng 2.900 USD trước khi báo cáo việc làm phi nông nghiệp được công bố.

Giá vàng 9999 24k 18K DOJI PNJ SJC BTMC hôm nay 7/3 dự báo tăng hay giảm?
Căng thẳng thương mại trở nên nghiêm trọng hơn khi Mỹ áp dụng mức thuế 25% đối với hàng nhập khẩu từ Mexico và Canada, kèm theo các mức thuế mới đối với hàng hóa Trung Quốc.
Tuy nhiên, cổ phiếu châu Á có dấu hiệu hồi phục khi các nhà đầu tư hy vọng rằng căng thẳng thương mại sẽ giảm sau khi Tổng thống Donald Trump quyết định tạm hoãn áp dụng thuế đối với ô tô nhập khẩu từ hai quốc gia này trong một tháng, với điều kiện họ tuân thủ các quy tắc thương mại tự do.
Hiện tại, tâm điểm chú ý là báo cáo việc làm phi nông nghiệp của Mỹ, dự kiến sẽ được công bố vào thứ Sáu, với dự đoán từ các nhà kinh tế rằng sẽ có khoảng 160.000 việc làm mới được tạo ra trong tháng Hai.
Như vậy, giá vàng hôm nay 7/3/2025 tại thị trường thế giới (lúc 7h00) đang giao dịch quanh mức 2.904 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 7/3 ở trong nước
Tính đến 7h00 ngày 7/3, giá vàng trong nước duy trì giao dịch quanh ngưỡng 90,70-92,70 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng 9999 đồng loạt giảm nhẹ 300 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và bán ra so với đầu phiên.

Bảng giá vàng 9999 24k 18K DOJI PNJ SJC BTMC chốt phiên hôm qua 6/3
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 90,70-92,70 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 90,70-92,70 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 90,70-92,70 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 90,70-92,70 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra);
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 90,70-92,70 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng giao dịch quanh ngưỡng 90,70-92,70 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra);
Tương tự, giá vàng nhẫn và nữ trang cũng giảm từ 125-300 ngàn đồng/lượng (tùy loại).
Loại vàng | So với đầu phiên (ngàn đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 – 10 lượng | -300 | -300 |
Vàng SJC 5 chỉ | -300 | -300 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | -300 | -300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | -300 | -300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | -300 | -300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | -300 | -300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | -297 | -297 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | -225 | -225 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | -204 | -204 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | -183 | -183 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | -175 | -175 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | -125 | -125 |
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 7/3/2025 ở trong nước có thể sẽ còn giảm.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 7/3
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 6/3/2025. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 – 10 lượng | 90.700 | 92.700 |
Vàng SJC 5 chỉ | 90.700 | 92.720 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 90.700 | 92.730 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 90.700 | 92.600 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 90.700 | 92.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 90.700 | 92.300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 88.386 | 91.386 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 66.382 | 69.382 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 59.920 | 62.920 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 53.459 | 56.459 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 50.966 | 53.966 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 35.643 | 38.643 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 6/3/2025
Nguồn: nongnghiep.vn