Giá lúa gạo hôm nay 16/8 ở trong nước
Thị trường lúa gạo ngày 16/8 tại khu vực ĐBSCL tăng nhẹ ở mặt hàng lúa nhưng giảm khá mạnh ở mặt hàng gạo.
Cụ thể, giá lúa hôm nay vẫn chào ở mức cao, sức mua tốt. Tại Sóc Trăng, giá neo ở mức cao, nhu cầu mua khá. Tại An Giang, giá tăng nhẹ, kho còn ít.
Hiện giá nếp An Giang (tươi) neo tại ngưỡng 7.000 – 7.200 đ/kg; nếp Long An (tươi) đang có giá 7.400 – 7.600 đ/kg.
Trong khi đó, giá nếp Long An (khô) đang là 7.000 -7.900 đ/kg; nếp IR 4625 (tươi) neo quanh ngưỡng 7.800 – 7.900 đ/kg.
Còn lúa IR 50404 đang giữ quanh giá 7.500 – 8.000 đ/kg; còn lúa Đài thơm 8 neo tại ngưỡng 8.300 – 8.400 đ/kg.
Giá lúa OM 5451 giữ tại ngưỡng 8.000 – 8.200 đ/kg (tăng 50 đồng); lúa OM 18 có giá 8.300 – 8.400 đ/kg; giá lúa OM 380 giữ quanh mức 7.000 – 8.000 đ/kg (tăng 900 đồng); lúa Nhật neo tại mốc 7.800 – 8.000 đ/kg.
Trong khi, giá lúa Nàng Nhen (khô) giao dịch ở mức 20.000 đ/kg; còn Nàng Hoa 9 giữ giá 6.900 – 7.000 đ/kg.
Đối với mặt hàng gạo, khu vực BĐSCL giao dịch ổn định, nhiều gạo yếu và ít gạo đẹp. Trong đó, giá gạo tại Lấp Vò (Đồng Tháp) ổn định, nguồn về ít. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), giá gạo neo cao, nguồn về ít, kho mua đều.
Hiện giá gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu ở mức 11.700 – 11.800 đ/kg (tăng 50 đồng); gạo thành phẩm IR 504 có mức 13.750 – 13.850 đ/kg.
Giá nếp ruột đang là 16.000 – 20.000 đ/kg; gạo thường đang ở ngưỡng 15.000 – 16.000 đ/kg; gạo Nàng Nhen có giá 28.000 đ/kg (giảm 2.000 đồng).
Tương tự, giá gạo thơm thái hạt dài có ngưỡng 20.000 – 21.000 đ/kg; gạo thơm Jasmine có giá 18.000 – 20.000 đ/kg; trong khi gạo Hương Lài giữ mức 20.000 đ/kg.
Giá gạo trắng thông dụng thu mua với mức 17.000 đ/kg; gạo Nàng Hoa đang là 20.000 đ/kg; gạo Sóc thường duy trì ở mức 18.500 đ/kg; còn gạo Sóc Thái là 20.000 đ/kg.
Giá gạo thơm Đài Loan đang có giá 21.000 đ/kg; còn gạo Nhật đang neo tại mốc 22.000 đ/kg.
Còn giá tấm OM 5451 ở mức 9.450 – 9.550 đ/kg, giá cám khô có mức 7.300 – 7.350 đ/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo 100% tấm ở mức 440 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 5% tấm có giá 570 USD/tấn. Còn giá gạo 25% tấm ở ngưỡng 536 USD/tấn.
Như vậy, giá lúa gạo hôm nay 16/8/2024 ở trong nước biến động trái chiều.
Quảng Trị triển khai các giải pháp ứng phó thiên tại cho vụ lúa Hè Thu
Theo Sở NN-PTNT Quảng Trị, hiện trên địa bàn tỉnh có hơn 21 nghìn ha lúa đã trổ bông, chín sữa, chín sáp. Ngoài huyện Hải Lăng đang thu hoạch rộ và sắp hoàn thành, các địa phương còn lại cũng đã bắt đầu bước vào thu hoạch.
Tuy nhiên, toàn tỉnh cũng còn khoảng hơn 1,5 nghìn ha lúa chưa trổ, tập trung tại các huyện Cam Lộ, thành phố Đông Hà, Hướng Hóa, Đakrông. Trong khi theo dự báo thời gian tới có khả năng xuất hiện các đợt mưa lớn trên diện rộng. Để chủ động ứng phó với thiên tai, đảm bảo sản xuất vụ hè thu thắng lợi, Sở NN-PTNT đang phối hợp với các địa phương triển khai các giải pháp ứng phó.
Bà Nguyễn Hồng Phương, Phó Giám đốc Sở NN-PTNT Quảng Trị cho biết, theo dự tính, năng suất lúa hè thu năm nay tại Quảng Trị đạt gần 6 tấn/ha. Đây được dự đoán là vụ hè thu có năng suất cao nhất từ trước đến nay.
“Phương châm của ngành nông nghiệp tỉnh là ‘xanh nhà hơn già đồng’. Diện tích lúa đã trổ cơ bản sẽ thu hoạch xong trước 30/8. Riêng đối với diện tích lúa chưa trổ tại các huyện Cam Lộ, Gio Linh, thành phố Đông Hà, ngành nông nghiệp tỉnh đang hướng dẫn nông dân các biện pháp chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh để lúa sớm trổ bông. Diện tích này dự kiến sẽ thu hoạch trước ngày 5/9”, bà Phương cho biết.
Bảng giá lúa gạo trong nước ngày 16/8
Dưới đây là bảng giá lúa gạo hôm nay 16/8/2024 mới nhất tại thị trường trong nước.
Giá lúa | Giá cả (đồng) | Biến động |
Nếp An Giang (tươi) | 7.000 – 7.200 | – |
Nếp IR 4625 (tươi) | 7.800 – 7.900 | – |
Nếp Long An (tươi) | 7.400 – 7.600 | – |
Nếp Long An (khô) | 7.000 -7.900 | – |
Lúa IR 50404 | 7.500 – 8.000 | – |
Lúa Đài thơm 8 | 8.300 – 8.400 | – |
Lúa OM 5451 | 8.000 – 8.200 | 50 |
Lúa OM 18 | 8.300 – 8.400 | – |
Nàng Hoa 9 | 6.900 – 7.000 | – |
OM 380 | 7.000 – 8.000 | 900 |
Lúa Nhật | 7.800 – 8.000 | – |
Lúa Nàng Nhen (khô) | 20.000 | – |
Giá gạo | Giá bán tại chợ (đồng) | Biến động |
Nếp ruột | 16.000 – 20.000 | – |
Gạo thường | 15.000 – 16.000 | – |
Gạo Nàng Nhen | 28.000 | -2.000 |
Gạo thơm thái hạt dài | 20.000 – 21.000 | – |
Gạo thơm Jasmine | 18.000 – 20.000 | – |
Gạo Hương Lài | 20.000 | – |
Gạo trắng thông dụng | 17.000 | – |
Gạo Nàng Hoa | 20.000 | – |
Gạo Sóc thường | 18.500 | – |
Gạo Sóc Thái | 20.000 | – |
Gạo thơm Đài Loan | 21.000 | – |
Gạo Nhật | 22.000 | – |
Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu | 11.700 – 11.800 | 50 |
Gạo thành phẩm IP 504 | 13.750 – 13.850 | – |
Giá cám khô | 7.300 – 7.350 | – |
Giá tấm OM 5451 | 9.450 – 9.550 | – |
Bảng giá lúa gạo trong nước mới nhất ngày 16/8/2024. Tổng hợp: Bàng Nghiêm
Nguồn: nongnghiep.vn