Giá lúa gạo hôm nay 7/9 ở trong nước
Thị trường lúa gạo ngày 7/9 tiếp tục giảm nhẹ. Theo đó, giá gạo giảm thêm 50-250 đồng, còn lúa giảm nhẹ 100 đồng.
Giá lúa hôm nay tiếp tục giảm. Tại Tiền Giang, An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ…, nhu cầu mua lúa Thu Đông chậm, giao dịch ít.
- Nếp An Giang (tươi) neo tại giá 7.000 – 7.200 đ/kg; giá nếp Long An (tươi) đang ở quanh ngưỡng 7.400 – 7.600 đ/kg;
- Nếp Long An (khô) đang có giá 7.000 -7.900 đ/kg; giá nếp IR 4625 (tươi) neo quanh ngưỡng 7.400 – 7.600 đ/kg;
- Lúa IR 50404 đang giữ quanh giá 7.800 – 8.000 đ/kg; giá lúa Đài thơm 8 neo tại ngưỡng 8.300 – 8.500 đ/kg;
- Lúa OM 5451 giao dịch tại giá 8.200 – 8.400 đ/kg; lúa OM 18 có giá 8.300 – 8.500 đ/kg (giảm 100 đồng);
- Lúa OM 380 giữ quanh mức 7.600 – 7.800 đ/kg; lúa Nhật neo tại mốc 7.800 – 8.000 đ/kg;
- Lúa Nàng Nhen (khô) giao dịch ở mức 20.000 đ/kg; còn Nàng Hoa 9 giữ giá 6.900 – 7.000 đ/kg.
Tương tự, giá gạo hôm nay vẫn đang giảm, nguồn về ít, gạo xấu nhiều. Tại An Cư (Sóc Trăng), giá gạo ít biến động, gạo mới về ít, chất lượng kém. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), lượng về tốt, giá vẫn giảm, chất lượng gạo kém nhiều.
- Giá gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu ở mức 10.750 – 11.100 đ/kg (giảm 100-250 đồng); Gạo thành phẩm IR 504 có mức 13.100 – 13.200 đ/kg (giảm 100 đồng);
- Giá nếp ruột đang là 16.000 – 20.000 đ/kg; Gạo thường đang ở ngưỡng 15.000 – 16.000 đ/kg; gạo Nàng Nhen có giá 28.000 đ/kg.
- Giá gạo thơm thái hạt dài có ngưỡng 20.000 – 21.000 đ/kg; gạo thơm Jasmine có giá 18.000 – 20.000 đ/kg; gạo Hương Lài giữ mức 20.000 đ/kg.
- Giá gạo trắng thông dụng thu mua với mức 17.000 đ/kg; gạo Nàng Hoa đang là 20.000 đ/kg; gạo Sóc thường duy trì ở mức 18.500 đ/kg; còn gạo Sóc Thái là 20.000 đ/kg.
- Giá gạo thơm Đài Loan đang có giá 21.000 đ/kg; còn gạo Nhật đang neo tại mốc 22.000 đ/kg.
- Còn giá tấm OM 5451 ở mức 8.700 – 9.000 đ/kg (giảm 100 đồng), giá cám khô có mức 6.700 – 6.800 đ/kg (giảm 50 đồng).
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo 100% tấm ở mức 452 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 5% tấm có giá 575 USD/tấn. Còn giá gạo 25% tấm ở ngưỡng 535 USD/tấn.
Như vậy, giá lúa gạo hôm nay 7/9/2024 ở trong nước vẫn đang đà đi xuống.
Nghệ An khẩn trương thu hoạch lúa Hè Thu để tránh bão số 3
Chiều ngày 6/9, bà Võ Thị Nhung – Phó Giám đốc Sở NN-PTNT Nghệ An thông tin tổng quan: “Từ định hướng chỉ đạo của cấp trên, toàn ngành đã tập trung toàn lực, phối hợp chặt chẽ cùng các địa phương, khuyến khích người dân khẩn trương thu hoạch lúa hè thu. Với chủ trương xanh nhà hơn già đồng, nếu lúa chín trên 80% cần thu hoạch ngay, qua nắm bắt đã triển khai được trên 40.000 ha, tập trung chủ yếu ở khu vực đồng bằng thuộc các huyện như Diễn Châu, Yên Thành, Hưng Nguyên. Số còn lại phân bổ chủ yếu ở địa bàn miền núi, gieo cấy muộn do phụ thuộc nước tưới.
Ngành nông nghiệp đã tính toán kỹ lưỡng các phương án có thể xảy đến, trường hợp bão đổ bộ vào, nếu hoàn lưu gây mưa lớn thì dừng kế hoạch gieo trồng cây vụ đông và trồng mới cây ăn quả. Những vùng ngập úng phải đẩy nhanh quá trình nạo vét kênh mương, tiêu thoát kịp thời. Các công ty thủy nông phải thường xuyên nắm bắt diễn biến để phối hợp cùng các đơn vị liên quan nhằm vận hành hệ thống công trình hiệu quả, qua đó hạn chế thấp nhất thiệt hại do mưa bão gây ra”.
Ông Nguyễn Văn Dương – Phó Chủ tịch UBND huyện Yên Thành (Nghệ An) chia sẻ: “Kế hoạch ứng phó bão Yagi được triển khai xuyên suốt từ trên xuống dưới, chủ trương chung là không chủ quan, lơ là, nhất nhất phải bám theo định hướng, chỉ đạo. Vụ hè thu 2024 toàn huyện Yên Thành gieo cấy 11.000 ha, đến nay chỉ còn lác đác khoảng 200 ha”.
Tại huyện Hưng Nguyên, không khí đang khẩn trương hơn bao giờ hết, tính ra toàn huyện chỉ còn khoảng 900ha lúa hè thu “sót” lại trên đồng, 1/3 trong số này thuộc địa bàn xã Hưng Tây.
Bảng giá lúa gạo trong nước ngày 7/9
Dưới đây là bảng giá lúa gạo ngày 7/9/2024 tại thị trường trong nước.
Giá lúa | Giá cả (đồng) | Biến động |
Nếp An Giang (tươi) | 7.000 – 7.200 | – |
Nếp IR 4625 (tươi) | 7.400 – 7.600 | – |
Nếp Long An (tươi) | 7.400 – 7.600 | – |
Nếp Long An (khô) | 7.000 -7.900 | – |
Lúa IR 50404 | 7.800 – 8.000 | – |
Lúa Đài thơm 8 | 8.300 – 8.500 | – |
Lúa OM 5451 | 8.200 – 8.400 | – |
Lúa OM 18 | 8.300 – 8.500 | ▼ 100 |
Nàng Hoa 9 | 6.900 – 7.000 | – |
Lúa OM 380 | 7.600 – 7.800 | – |
Lúa Nhật | 7.800 – 8.000 | – |
Lúa Nàng Nhen (khô) | 20.000 | – |
Giá gạo | Giá bán tại chợ (đồng) | Biến động |
Nếp ruột | 16.000 – 20.000 | – |
Gạo thường | 15.000 – 16.000 | – |
Gạo Nàng Nhen | 28.000 | – |
Gạo thơm thái hạt dài | 20.000 – 21.000 | – |
Gạo thơm Jasmine | 18.000 – 20.000 | – |
Gạo Hương Lài | 20.000 | – |
Gạo trắng thông dụng | 17.000 | – |
Gạo Nàng Hoa | 20.000 | – |
Gạo Sóc thường | 18.500 | – |
Gạo Sóc Thái | 20.000 | – |
Gạo thơm Đài Loan | 21.000 | – |
Gạo Nhật | 22.000 | – |
Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu | 10.750 – 11.100 | ▼ 100-250 |
Gạo thành phẩm IP 504 | 13.100 – 13.200 | ▼ 100 |
Giá cám khô | 6.700 – 6.800 | ▼ 50 |
Giá tấm OM 5451 | 8.700 – 9.000 | ▼ 100 |
Bảng giá lúa gạo trong nước mới nhất ngày 7/9/2024. Tổng hợp: Bàng Nghiêm
Nguồn: nongnghiep.vn