Giá vàng thế giới hôm nay 16/1/2025
Giá vàng thế giới ngày 16/1/2025 tiếp tục tăng mạnh, nối dài đà phục hồi nhờ sự suy yếu của đồng USD và lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ giảm. Theo ghi nhận từ sàn giao dịch Kitco, giá vàng giao ngay hiện ở mức 2.694,8 USD/ounce, tăng 16 USD so với phiên giao dịch trước. Trong khi đó, giá vàng tương lai giao dịch lần cuối ở mức 2.699 USD/ounce, tăng 20 USD/ounce.
Nguyên nhân chính dẫn đến sự tăng giá này là dữ liệu lạm phát cốt lõi tại Mỹ thấp hơn dự kiến. Cục Thống kê Lao động Mỹ công bố chỉ số giá tiêu dùng (CPI) cốt lõi tháng 12/2024 tăng 3,2% so với cùng kỳ năm trước, thấp hơn mức dự báo 3,3%. Điều này làm giảm áp lực lạm phát, đồng thời củng cố kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ tiếp tục cắt giảm lãi suất trong năm 2025.
Chỉ số US Dollar Index (DXY) giảm 0,2%, khiến vàng trở nên hấp dẫn hơn đối với các nhà đầu tư nắm giữ các đồng tiền khác. Lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ cũng giảm nhẹ, tạo thêm động lực cho giá vàng tăng cao.
Ngoài ra, các chuyên gia nhận định rằng sự bất ổn kinh tế toàn cầu và kỳ vọng lạm phát tại Mỹ sẽ tiếp tục hỗ trợ giá vàng. Theo ông Chris Mancini, Giám đốc quản lý danh mục đầu tư của Gabelli Gold Fund, giá vàng có thể đạt mốc 3.000 USD/ounce trong năm nay, nhờ các yếu tố như suy thoái kinh tế Mỹ, chính sách tài khóa mở rộng của chính quyền Tổng thống Donald Trump và rủi ro đình lạm.
Giá vàng trong nước hôm nay 16/1/2025
Tại thị trường trong nước, giá vàng tiếp tục tăng mạnh theo xu hướng của giá vàng thế giới. Các thương hiệu lớn đều điều chỉnh giá vàng miếng và vàng nhẫn tăng từ 200.000 – 500.000 đồng/lượng so với phiên giao dịch trước đó. Cụ thể:
-
Giá vàng SJC: Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết giá vàng miếng ở mức 84,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 86,6 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua bán.
-
Giá vàng DOJI: Giá vàng miếng SJC được niêm yết ở mức 84,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 86,6 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 200.000 đồng/lượng.
-
Giá vàng PNJ: Giá vàng tại hệ thống PNJ cũng tăng 200.000 đồng/lượng, hiện ở mức 84,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 86,4 triệu đồng/lượng (bán ra).
-
Giá vàng Mi Hồng: Giá vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 85,3 triệu đồng/lượng (mua vào) và 86,3 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 300.000 đồng/lượng so với ngày hôm qua.
-
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu: Giá vàng miếng SJC tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 84,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 86,6 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 200.000 đồng/lượng.
-
Giá vàng Phú Quý SJC: Giá vàng nhẫn tại Phú Quý SJC được niêm yết ở mức 84,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 86,1 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều mua.
Bảng giá vàng hôm nay 16/1/2025 (Đơn vị: Triệu đồng/lượng)
Thương hiệu | Mua vào | Bán ra | Chênh lệch (nghìn đồng) |
---|---|---|---|
SJC tại Hà Nội | 84,6 | 86,6 | +200 |
Tập đoàn DOJI | 84,6 | 86,6 | +200 |
PNJ | 84,8 | 86,4 | +200 |
Mi Hồng | 85,3 | 86,3 | +300 |
Bảo Tín Minh Châu | 84,6 | 86,6 | +200 |
Phú Quý SJC | 84,6 | 86,1 | +100 |
Nhận định giá vàng
Các chuyên gia nhận định rằng giá vàng sẽ tiếp tục tăng trong ngắn hạn nhờ các yếu tố hỗ trợ như:
Kỳ vọng Fed cắt giảm lãi suất: Thị trường hiện kỳ vọng Fed sẽ cắt giảm lãi suất khoảng 40 điểm cơ bản vào cuối năm 2025, so với mức dự báo 31 điểm trước khi có dữ liệu lạm phát. Điều này sẽ tiếp tục làm suy yếu đồng USD và tạo động lực tăng giá cho vàng.
Bất ổn kinh tế toàn cầu: Các chính sách thương mại của Tổng thống Donald Trump, bao gồm việc áp dụng thuế quan mới, có thể gây ra lạm phát và bất ổn kinh tế, qua đó thúc đẩy nhu cầu trú ẩn an toàn của vàng.
Nhu cầu từ Trung Quốc: Trung Quốc, quốc gia tiêu thụ vàng lớn nhất thế giới, được dự báo sẽ tăng mạnh nhu cầu đầu tư vàng trong năm nay, bất chấp giá vàng đã tăng cao.
Dự báo giá vàng trung bình năm 2025: Theo các nhà phân tích tại BMO Capital Markets, giá vàng trung bình năm nay có thể đạt 2.750 USD/ounce, với đỉnh cao nhất trong quý III ở mức 2.850 USD/ounce.
Bảng giá vàng hôm nay 16/1 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 16/1/2025 (lúc 8h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Giá vàng hôm nay | Ngày 16/01/2025(Triệu đồng) | Chênh lệch(nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 84,6 | 86,4 | +200 | +200 |
Tập đoàn DOJI | 84,6 | 86,4 | +200 | +200 |
Mi Hồng | 85,3 | 86,3 | +300 | +300 |
PNJ | 84,6 | 86,6 | +200 | +200 |
Vietinbank Gold | – | 86,6 | +200 | |
Bảo Tín Minh Châu | 84,6 | 86,6 | +200 | +200 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 84,6 | 86,6 | +200 | +200 |
DOJI – Cập nhật: 15/01/2025 14:33 | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,600 | 86,600 |
AVPL/SJC HCM | 84,600 | 86,600 |
AVPL/SJC ĐN | 84,600 | 86,600 |
Nguyên liêu 9999 – HN | 84,600 | 85,400 |
Nguyên liêu 999 – HN | 84,500 | 85,300 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,600 | 86,600 |
PNJ – Cập nhật: 16/01/2025 05:48 | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM – PNJ | 84.800 | 86.400 |
TPHCM – SJC | 84.600 | 86.600 |
Hà Nội – PNJ | 84.800 | 86.400 |
Hà Nội – SJC | 84.600 | 86.600 |
Đà Nẵng – PNJ | 84.800 | 86.400 |
Đà Nẵng – SJC | 84.600 | 86.600 |
Miền Tây – PNJ | 84.800 | 86.400 |
Miền Tây – SJC | 84.600 | 86.600 |
Giá vàng nữ trang – PNJ | 84.800 | 86.400 |
Giá vàng nữ trang – SJC | 84.600 | 86.600 |
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ | PNJ | 84.800 |
Giá vàng nữ trang – SJC | 84.600 | 86.600 |
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 84.800 |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9 | 84.800 | 85.600 |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999 | 84.710 | 85.510 |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99 | 83.840 | 84.840 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K) | 77.510 | 78.510 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K) | 62.950 | 64.350 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K) | 56.960 | 58.360 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K) | 54.390 | 55.790 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K) | 50.970 | 52.370 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K) | 48.830 | 50.230 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K) | 34.360 | 35.760 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K) | 30.850 | 32.250 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K) | 27.000 | 28.400 |
AJC – Cập nhật: 15/01/2025 00:00 | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,390 | 8,620 |
Trang sức 99.9 | 8,380 | 8,610 |
NL 99.99 | 8,390 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,380 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,480 | 8,630 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,480 | 8,630 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,480 | 8,630 |
Miếng SJC Thái Bình | 8,460 | 8,660 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,460 | 8,660 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,460 | 8,660 |
Nguồn: nongnghiep.vn