Giá lúa gạo hôm nay 11/3 ở trong nước
Thị trường lúa gạo ngày 11/3/2025 vẫn đứng yên ở mặt hàng gạo nhưng nhịch nhẹ ở một vài mặt hàng lúa.
Giá lúa hôm nay (11/3) ít biến động. Tại nhiều địa phương, nguồn khá hơn, giao dịch mua bán đều.
Tại Kiên Giang, nông dân chào nhích, lúa thu hoạch rộ tại Tân Hiệp, Giồng Riềng giao dịch khởi sắc hơn. Trong khi đó, nông dân Đồng Tháp chào giá tăng nhẹ ở các loại lúa, giao dịch có đều, thương lái chốt mua vững giá.
Tại An Giang, nông dân chào giá nhích một số đồng, giá lúa tương đối ổn định so với cuối tuần, giao dịch lúa mới có đều. Còn tại Sóc Trăng, nông dân chào bán giá lúa nhích, giao dịch mua bán chậm.

Cập nhật giá lúa gạo mới nhất hôm nay 11/3/2025
- Nếp IR 4625 (tươi) có mức 8.100 – 8.200 đồng/kg; giá nếp 3 tháng tươi đang có giá 8.100 đồng/kg;
- Lúa IR 50404 đang ở quanh giá 5.500 – 5.600 đồng/kg; giá lúa Đài thơm 8 (tươi) neo tại ngưỡng 6.500 – 6.600 đồng/kg (tăng 100 đồng);
- Lúa OM 5451 giao dịch tại giá 5.7.00 – 5.900 đồng/kg; lúa OM 18 (tươi) có giá 6.400 – 6.500 đồng/kg;
- Lúa OM 380 giữ quanh mức 5.000 – 5.200 đồng/kg; giá lúa Nhật neo tại mốc 7.800 – 8.000 đồng/kg;
- Lúa Nàng Nhen (khô) giao dịch ở mức 20.000 đồng/kg; còn Nàng Hoa 9 có giá 9.200 đồng/kg.
Loại lúa | Giá cả (đồng/kg) | Biến động |
Nếp IR 4625 | 8.100 – 8.200 | – |
Lúa IR 50404 | 5.500 – 5.600 | – |
Lúa Đài thơm 8 | 6.500 – 6.600 | 100 |
Lúa OM 5451 | 5.7.00 – 5.900 | – |
Lúa OM 18 | 6.400 – 6.500 | – |
Lúa OM 380 | 5.000 – 5.200 | – |
Lúa Nhật | 7.800 – 8.000 | – |
Lúa Nàng Nhen | 20.000 | – |
Lúa Nàng Hoa 9 | 9.200 | – |
Bảng giá lúa hôm nay 11/3/2025 mới nhất. Tổng hợp: Bàng Nghiêm
Còn giá gạo hôm nay (11/3) tiếp tục đi ngang, lượng về ít.
Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), kho mua lượng khá các loại, kho mua đều gạo IR50404, giá các loại vững. Riêng kênh chợ, giá gạo không có thay đổi mới.
Ở An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), gạo có lai rai, giá gạo thơm nhích nhẹ, nhu cầu mua lai rai. Còn tại Lấp Vò (Đồng Tháp), lượng về đều, kho mua vào khá, , gạo đẹp bạn hàng dễ bán, giá vững.
- Giá gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu ở mức 8.150 – 8.200 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 có mức 9.500 – 9.700 đồng/kg;
- Giá gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 8.500 – 8.600 đồng/kg; trong khi gạo nguyên liệu OM 18 giữ ngưỡng 9.300 – 9.500 đồng/kg.
- Gạo nguyên liệu OM 380 có mức 7.850 – 8.000 đồng/kg; còn giá gạo thành phẩm OM 380 là 8.800 – 9.000 đồng/kg.
- Giá nếp ruột đang là 18.000 – 22.000 đồng/kg; Gạo thường đang ở ngưỡng 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen có giá 28.000 đồng/kg.
- Giá gạo thơm thái hạt dài có ngưỡng 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine có giá 18.000 – 20.000 đồng/kg; gạo Hương Lài giữ mức 22.000 đồng/kg.
- Giá gạo trắng thông dụng thu mua với mức 17.000 đồng/kg; gạo Nàng Hoa đang là 22.000 đồng/kg; gạo Sóc thường duy trì ở mức 18.000 đồng/kg; còn gạo Sóc Thái là 21.000 đồng/kg.
- Giá gạo thơm Đài Loan đang có giá 21.000 đồng/kg; còn gạo Nhật đang neo tại mốc 22.000 đồng/kg.
Còn giá tấm OM 5451 ở mức 7.100 – 7.300 đồng/kg, giá cám khô có mức 5.550 – 5.700 đồng/kg. Trong khi, giá tấm 3-4 dao động mức 6.600 – 6.700 đồng/kg (tăng 200 đồng).
Loại gạo | Giá cả (đồng/kg) | Biến động |
Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu | 8.150 – 8.200 | – |
Gạo thành phẩm IR 504 | 9.500 – 9.700 | – |
Gạo nguyên liệu 5451 | 8.500 – 8.600 | – |
Gạo nguyên liệu OM 380 | 7.850 – 8.000 | – |
Gạo thành phẩm OM 380 | 8.800 – 9.000 | – |
Gạo nguyên liệu OM 18 | 9.300 – 9.500 | – |
Giá nếp ruột | 18.000 – 22.000 | – |
Gạo thường | 15.000 – 16.000 | – |
Gạo Nàng Nhen | 28.000 | – |
Gạo thơm thái hạt dài | 20.000 – 22.000 | – |
Gạo thơm Jasmine | 18.000 – 20.000 | – |
Gạo Hương Lài | 22.000 | – |
Gạo trắng thông dụng | 17.000 | – |
Gạo Nàng Hoa | 22.000 | – |
Gạo Sóc thường | 18.000 | – |
Gạo Sóc Thái | 21.000 | – |
Gạo thơm Đài Loan | 21.000 | – |
Gạo Nhật | 22.000 | – |
Giá tấm OM 5451 | 7.100 – 7.300 | – |
Giá cám khô | 5.550 – 5.700 | – |
Giá tấm 3-4 | 6.600 – 6.700 | 200 |
Bảng giá gạo hôm nay 11/3/2025 mới nhất. Tổng hợp: Bàng Nghiêm
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam đồng loạt đi ngang. Theo đó, gạo loại tiêu chuẩn 100% tấm đang ở mức giá 307 USD/tấn; loại 5% tấm thu mua với giá 389 USD/tấn; còn giá gạo loại 25% tấm ở ngưỡng 364 USD/tấn.
Như vậy, giá lúa gạo hôm nay 11/3/2025 chủ yếu đi ngang so với hôm qua.
Thông tin lúa gạo mới nhất ngày 11/3
Ông Lê Hữu Toàn – Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường Kiên Giang, đề xuất Bộ Nông nghiệp và Môi trường nên khuyến khích nông dân trồng lúa theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp để hạn chế rủi ro tiêu thụ.
Hiện Kiên Giang có 60.000 ha lúa sản xuất theo đơn đặt hàng của 21 doanh nghiệp, chủ lực là Tập đoàn Tân Long, Công ty Cổ phần Nông nghiệp Công nghệ cao Trung An, Tập đoàn Lộc Trời… Thời gian tới, nếu tỉnh mở rộng diện tích trong Đề án 1 triệu hecta lúa chất lượng cao lên 100.000 ha, khoảng 70% diện tích lúa của tỉnh sẽ chủ động được vấn đề liên kết.
Bên cạnh đó, để tránh tình trạng “đụng đồng”, ùn ứ lúa, ông Toàn đưa ra giải pháp là các địa phương nên dịch chuyển mùa vụ sao cho phù hợp với điều kiện canh tác của người dân và khả năng tiêu thụ của doanh nghiệp.
“Khoảng 2 năm trở lại đây, nông dân Kiên Giang đã dịch chuyển mùa vụ lên khoảng 15-20 ngày. Như vậy, nông dân và doanh nghiệp đều rất dễ thở”, lãnh đạo ngành nông nghiệp và môi trường Kiên Giang bày tỏ.
Đồng quan điểm, ông Lê Thanh Tùng – Phó Chủ tịch Hiệp hội Ngành hàng Lúa gạo Việt Nam nhấn mạnh, về lâu dài bà con nông dân phải giảm chi phí sản xuất, nhất là lúa giống và thuốc bảo vệ thực vật, để tăng lợi nhuận.
Nguồn: nongnghiep.vn