Giá vàng hôm nay 1/2 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay (lúc 9h30) đang ở quanh giá 2.797,9 – 2.798,4 USD/ounce. Hôm qua, vàng nhích nhẹ 0,6 USD; lên giá 2.795,9 USD/ounce.
Giá vàng thế giới đang duy trì ổn định gần ngưỡng cao 2.800 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD vẫn giữ được mức tốt.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) ở mốc 108,37.
Trước đó, thị trường vàng thế giới đã tăng lên mức 2.800 USD/ounce, mức cao nhất mọi thời đại, khi các nhà đầu tư đổ xô tìm kiếm tài sản trú ẩn an toàn. Điều này xảy ra sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump tái khẳng định lời đe dọa áp thuế, làm gia tăng lo ngại về tăng trưởng kinh tế toàn cầu và áp lực lạm phát.
Theo Nitesh Shah, chiến lược gia hàng hóa tại WisdomTree, đợt tăng giá sẽ kéo dài miễn là thị trường còn bất ổn. Phần lớn sự bất ổn hiện nay xuất phát từ việc không rõ liệu thuế quan có được áp dụng hay không, và nếu có thì sẽ được áp dụng như thế nào.
Ông Trump đã đặt ra thời hạn chót vào thứ Bảy để áp thuế 25% đối với hàng nhập khẩu từ Canada và Mexico, đồng thời cho biết vẫn đang xem xét việc áp thuế mới đối với hàng hóa Trung Quốc.
Vàng thỏi, một tài sản được ưa chuộng trong thời kỳ bất ổn kinh tế và địa chính trị, đã ghi nhận tháng hoạt động tốt nhất kể từ tháng 3-2024, với mức tăng hơn 7% trong tháng 1. Kim loại quý này đã vượt qua nhiều đỉnh kỷ lục vào năm ngoái.
Ngoài ra, Bob Haberkorn, chiến lược gia thị trường cấp cao tại RJO Futures, cho biết những tín hiệu trái chiều từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) và chính quyền Trump cũng đang gây ra sự bất ổn trên thị trường. Ông Trump muốn cắt giảm lãi suất, trong khi Fed lại muốn giữ nguyên lãi suất.
Đầu tuần này, Chủ tịch Fed Jerome Powell đã tuyên bố rằng sẽ không vội vàng cắt giảm lãi suất thêm nữa, trái ngược với lời kêu gọi trước đó của ông Trump về việc yêu cầu hạ chi phí vay mượn.
Dữ liệu mới nhất về lạm phát trong tháng trước, được công bố vào thứ Sáu, cho thấy giá cả tại Mỹ đã tăng trong tháng 12, trong khi chi tiêu của người tiêu dùng tăng mạnh. Điều này cho thấy Fed có thể sẽ đợi thêm một thời gian trước khi cắt giảm lãi suất trong năm nay.
Trước đó, dữ liệu công bố hôm thứ Năm cho thấy tăng trưởng kinh tế Mỹ đã chậm lại trong quý IV, nhưng chi tiêu của người tiêu dùng lại tăng với tốc độ nhanh nhất trong gần 2 năm.
Ricardo Evangelista, chuyên gia phân tích cấp cao của ActivTrades, cho biết nếu tình trạng lạm phát cao và tăng trưởng chậm diễn ra cùng lúc, mốc 3.000 USD/ounce sẽ dễ dàng đạt được.
Như vậy, giá vàng hôm nay 1/2/2025 trên thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 2.798 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 1/2 ở trong nước
Tính đến 9h30 hôm nay (1/2), giá vàng trong nước vẫn không có biến động mới so với hôm qua.
Giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 86,80-88,80 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 86,80-88,80 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 86,80-88,80 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 86,80-88,80 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 86,80-88,80 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 86,80-88,80 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra);
Do thị trường đang trong kỳ nghỉ lễ Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025 nên thị trường vàng nội địa liên tục đứng yên trong tuần này và sẽ có những thay đổi mới vào tuần sau khi các cửa hàng mở cửa trở lại.
Như vậy, giá vàng hôm nay 1/2/2025 ở trong nước (lúc 9h30) đang niêm yết quanh mức 86,80-88,80 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 1/2 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 1/2/2025 (lúc 9h30). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 – 10 lượng | 86.800 | 88.800 |
Vàng SJC 5 chỉ | 86.800 | 88.820 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 86.800 | 88.830 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 86.300 | 88.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 86.300 | 88.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 86.200 | 87.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 84.332 | 86.832 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 62.932 | 65.932 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 56.792 | 59.792 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 50.652 | 53.652 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 48.284 | 51.284 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 33.725 | 36.725 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 1/2/2025 (tính đến 9h30)
Nguồn: nongnghiep.vn