Giá vàng hôm nay 11/1 trên thế giới
Trên sàn Kitco, giá vàng giao ngay lúc 7h00 (theo giờ VN) đang ở quanh mức 2.689,4 – 2.689,9 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng tăng mạnh thêm 19,5 USD; ở mức 2.690,3 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới áp sát ngưỡng cao 2.690 USD/ounce. Mặc dù, đồng USD vẫn neo cao.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,07%; ở mức 109,08.
Thị trường vàng thế giới hôm qua tiếp tục tăng mạnh, có thời điểm áp sát ngưỡng 2.710 USD/ounce – cao nhất trong gần 1 tháng qua.
Nguyên nhân đến từ việc các nhà đầu tư tìm kiếm sự an toàn trước những bất ổn về chính sách của Tổng thống đắc cử Donald Trump. Đồng thời, thị trường cũng đang chờ đợi dữ liệu việc làm của Mỹ để dự đoán xu hướng lãi suất trong tương lai.
Theo Carsten Menke, chuyên gia phân tích tại Julius Baer, yếu tố tích cực nhất đối với vàng là viễn cảnh thâm hụt ngân sách và nợ công tăng cao tại Mỹ, điều này có thể làm suy yếu đồng USD về dài hạn và khiến thế giới nghi ngờ về vai trò của đồng tiền dự trữ toàn cầu này.
Tổng thống đắc cử Donald Trump sẽ nhậm chức vào ngày 20/1 và đã hứa sẽ áp dụng các biện pháp thuế quan, điều này có thể dẫn đến nguy cơ chiến tranh thương mại và lạm phát. Vàng thường được coi là công cụ phòng ngừa lạm phát, nhưng nếu lãi suất tăng cao, sức hấp dẫn của vàng sẽ giảm vì nó không mang lại lợi tức.
Trong ngắn hạn, thị trường đang tập trung vào báo cáo việc làm của Mỹ, dự kiến công bố vào lúc 13h30 giờ địa phương. Theo khảo sát của Reuters, số lượng việc làm phi nông nghiệp dự kiến tăng 160,000 trong tháng 12, sau mức tăng 227,000 vào tháng 11.
Han Tan, chuyên gia phân tích thị trường tại Exinity Group, cho biết: “Nếu báo cáo việc làm mạnh hơn dự kiến, điều này có thể làm giảm kỳ vọng về việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) cắt giảm lãi suất vào năm 2025, khiến giá vàng giảm nhẹ. Ngược lại, nếu thị trường lao động Mỹ có dấu hiệu chậm lại, Fed có thể nới lỏng chính sách tiền tệ, đẩy giá vàng tiến gần hơn đến mức 2,700 USD/ounce.”
Trong khi đó, tại Ấn Độ, chênh lệch giá vàng đã tăng do người tiêu dùng ngừng mua khi giá trong nước tăng cao. Ngược lại, thị trường vàng tại các nước châu Á khác lại sôi động nhờ dịp Tết Nguyên đán sắp tới.
Như vậy, giá vàng hôm nay 11/1/2025 tại thị trường thế giới (lúc 7h00) đang giao dịch quanh mức 2.689 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 11/1 ở trong nước
Tính đến 7h00 ngày 11/1, giá vàng trong nước giữ quanh ngưỡng 84,70-86,20 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, vàng 9999 tăng nhẹ thêm 200 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 84,70-86,20 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 84,70-86,20 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 84,70-86,20 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 84,70-86,20 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra);
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 84,70-86,20 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng giao dịch quanh ngưỡng 84,70-86,20 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra);
Tương tự, giá vàng nhẫn và nữ trang cũng tăng thêm từ 83-200 ngàn đồng/lượng (tùy loại) so với đầu phiên.
Loại vàng | So với đầu phiên 10/1 (đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 – 10 lượng | 200 | 200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 200 | 200 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 200 | 200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 200 | 200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 200 | 200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 200 | 200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 198 | 198 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 150 | 150 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 136 | 136 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 122 | 122 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 116 | 116 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 83 | 83 |
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 11/1/2025 ở trong nước có thể vẫn còn tăng mạnh.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 11/1
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 10/1/2025. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 – 10 lượng | 84.700 | 86.200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 84.700 | 86.220 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 84.700 | 86.230 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 84.700 | 86.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 84.700 | 86.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 84.700 | 85.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 82.450 | 84.950 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 61.506 | 64.506 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 55.500 | 58.500 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 49.493 | 52.493 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 47.176 | 50.176 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 32.932 | 35.932 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 10/1/2025
Nguồn: nongnghiep.vn