Giá vàng thế giới hôm nay 22/1/2025
Giá vàng thế giới ngày 22/1/2025 tiếp tục tăng mạnh, đạt mức cao nhất trong hơn 2 tháng qua. Theo Kitco, vào lúc 6h sáng (giờ Việt Nam), giá vàng giao ngay được ghi nhận ở mức 2.746 USD/ounce, tăng 48 USD so với mức thấp nhất trong phiên giao dịch đêm qua là 2.697 USD/ounce. Giá vàng tương lai tháng 2/2025 trên sàn Comex New York cũng tăng lên mức 2.762 USD/ounce, tăng 30,5 USD/ounce so với phiên trước đó.
Nguyên nhân chính khiến giá vàng thế giới tăng mạnh:
Đồng USD suy yếu: Chỉ số USD Index giảm 0,9%, giữ gần mức thấp nhất trong 2 tuần. Điều này khiến vàng trở nên rẻ hơn đối với những người nắm giữ các loại tiền tệ khác, tạo động lực cho giá vàng tăng cao.
Lo ngại về chính sách kinh tế của ông Donald Trump: Sau lễ nhậm chức, Tổng thống Mỹ Donald Trump đã ký nhiều sắc lệnh quan trọng, bao gồm các chính sách liên quan đến thuế quan đối với hàng hóa nhập khẩu từ Canada, Mexico và khả năng áp thuế cao đối với hàng hóa Trung Quốc. Những lo ngại về bất ổn kinh tế đã thúc đẩy dòng tiền đổ vào các tài sản trú ẩn an toàn như vàng.
Tâm lý phòng ngừa rủi ro của nhà đầu tư: Với sự xuất hiện của các chính sách kinh tế khó đoán định từ ông Trump, nhà đầu tư toàn cầu đang tìm cách bảo vệ tài sản trước nguy cơ lạm phát tăng cao. Vàng, vốn được coi là công cụ phòng ngừa lạm phát hiệu quả, tiếp tục được ưu tiên lựa chọn.
Sự bất ổn địa chính trị: Các vấn đề căng thẳng tại Trung Đông, Ukraine và những lo ngại về dịch bệnh toàn cầu đã làm tăng sức hấp dẫn của vàng như một tài sản trú ẩn.
Diễn biến giá vàng thế giới trong 24 giờ qua: Trong phiên giao dịch ngày 21/1, giá vàng thế giới tăng mạnh từ mức 2.697 USD/ounce lên 2.746 USD/ounce, ghi nhận mức tăng 1,34%. Đây là mức cao nhất kể từ ngày 6/11/2024 và gần sát mức đỉnh lịch sử 2.790 USD/ounce được thiết lập vào tháng 10/2024.
Giá vàng trong nước hôm nay 22/1/2025
Giá vàng trong nước ngày 22/1/2025 tăng mạnh theo đà tăng của giá vàng thế giới, với mức tăng từ 600.000 đồng đến hơn 1,35 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra. Giá vàng miếng và vàng nhẫn đều đạt mức cao nhất trong hơn 2 tháng qua, tiệm cận ngưỡng 88 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng trong nước tại các thương hiệu lớn được niêm yết như sau:
Giá vàng miếng SJC: 85,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 87,4 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 500.000 đồng/lượng so với hôm qua.
Vàng nhẫn SJC 9999: 85,2 triệu đồng/lượng (mua vào) và 86,9 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 600.000 đồng/lượng.
Vàng miếng SJC: 86 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 500.000 đồng/lượng.
Vàng nhẫn 9999: 85,75 triệu đồng/lượng (mua vào) và 87,2 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng lần lượt 1,35 triệu đồng/lượng và 1,2 triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng: 85,5 triệu đồng/lượng (mua vào) và 87,5 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 600.000 đồng/lượng.
Giá vàng nhẫn trơn PNJ 999.9: 85,4 triệu đồng/lượng (mua vào) và 87,2 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng lần lượt 700.000 đồng/lượng và 1 triệu đồng/lượng.
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu:
Giá vàng miếng SJC: 85,5 triệu đồng/lượng (mua vào) và 87,5 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 600.000 đồng/lượng.
Vàng nhẫn tròn trơn Rồng Thăng Long: 85,5 triệu đồng/lượng (mua vào) và 87,45 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng lần lượt 900.000 đồng/lượng và 600.000 đồng/lượng.
Giá vàng Phú Quý SJC:
Vàng miếng: 85,5 triệu đồng/lượng (mua vào) và 87,5 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 800.000 đồng/lượng.
Vàng nhẫn: 85,4 triệu đồng/lượng (mua vào) và 87,4 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng lần lượt 900.000 đồng/lượng và 1 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 22/1/2025 (Đơn vị: Triệu đồng/lượng)
Thương hiệu | Mua vào | Bán ra | Chênh lệch (nghìn đồng) |
---|---|---|---|
SJC tại Hà Nội | 85,7 | 87,4 | 1.700 |
Tập đoàn DOJI | 86,0 | 88,0 | 2.000 |
PNJ | 85,5 | 87,5 | 2.000 |
Mi Hồng | 86,3 | 87,3 | 1.000 |
Bảo Tín Minh Châu | 85,5 | 87,5 | 2.000 |
Phú Quý SJC | 85,5 | 87,5 | 2.000 |
Nhận định giá vàng
Tác động từ chính sách của ông Donald Trump: Những chính sách thương mại khó lường, đặc biệt là các mức thuế quan cao đối với hàng hóa nhập khẩu từ Canada, Mexico và Trung Quốc, tiếp tục làm gia tăng lo ngại về lạm phát. Điều này có thể khiến Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) duy trì lãi suất cao, tạo áp lực lên nền kinh tế và thúc đẩy giá vàng tăng.
Sự ổn định của giá vàng trong nước: Giá vàng trong nước hiện cao hơn giá vàng thế giới khoảng 3 triệu đồng/lượng. Điều này phản ánh nhu cầu mạnh mẽ của thị trường nội địa, đặc biệt trong bối cảnh vàng tiếp tục là kênh trú ẩn an toàn.
Các chuyên gia dự báo giá vàng có thể sớm vượt ngưỡng 2.800 USD/ounce (tương đương 87 triệu đồng/lượng) nếu các chính sách kinh tế của ông Trump tiếp tục gây bất ổn.
Các yếu tố như đồng USD yếu, lãi suất thực âm và nhu cầu vàng từ các ngân hàng trung ương sẽ tiếp tục hỗ trợ giá vàng trong dài hạn.
Nhà đầu tư nên theo dõi sát sao các động thái chính sách kinh tế từ Mỹ và diễn biến đồng USD. Đối với thị trường trong nước, việc lựa chọn thời điểm mua và bán phù hợp là rất quan trọng để tối ưu hóa lợi nhuận.
Bảng giá vàng hôm nay 22/1 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 22/1/2025 (lúc 8h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Giá vàng hôm nay | Ngày 21/1/2025(Triệu đồng) | Chênh lệch(nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 85,5 | 87,5 | +600 | +600 |
Tập đoàn DOJI | 85,7 | 87,7 | +800 | +800 |
Mi Hồng | 86,3 | 87,3 | +800 | +800 |
PNJ | 85,5 | 87,5 | +600 | +600 |
Vietinbank Gold | 87,5 | +600 | ||
Bảo Tín Minh Châu | 85,5 | 87,5 | +600 | +600 |
1. DOJI – Cập nhật: 21/1/2025 04:30 | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,700 | 87,700 |
AVPL/SJC HCM | 85,700 | 87,700 |
AVPL/SJC ĐN | 85,700 | 87,700 |
Nguyên liệu 9999 – HN | 85,550 | 86,300 |
Nguyên liệu 999 – HN | 85,450 | 86,200 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,700 | 87,700 |
2. PNJ – Cập nhật: 21/1/2025 04:30 | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM – PNJ | 85.400 | 87.200 |
TPHCM – SJC | 85.500 | 87.500 |
Hà Nội – PNJ | 85.400 | 87.200 |
Hà Nội – SJC | 85.500 | 87.500 |
Đà Nẵng – PNJ | 85.400 | 87.200 |
Đà Nẵng – SJC | 85.500 | 87.500 |
Miền Tây – PNJ | 85.400 | 87.200 |
Miền Tây – SJC | 85.500 | 87.500 |
Giá vàng nữ trang – PNJ | 85.400 | 87.200 |
Giá vàng nữ trang – SJC | 85.500 | 87.500 |
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ | PNJ | 85.400 |
Giá vàng nữ trang – SJC | 85.500 | 87.500 |
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.400 |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9 | 85.300 | 86.700 |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999 | 85.210 | 86.610 |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99 | 84.930 | 85.930 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K) | 78.520 | 79.520 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K) | 63.780 | 65.180 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K) | 57.710 | 59.110 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K) | 55.110 | 56.510 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K) | 51.640 | 53.040 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K) | 49.470 | 50.870 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K) | 34.820 | 36.220 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K) | 31.260 | 32.660 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K) | 27.360 | 28.760 |
SJC – Cập nhật: 21/1/2025 04:30 | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 85,500 | 87,500 |
SJC 5c | 85,500 | 87,520 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 85,500 | 87,530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 85,200 | 86,900 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 85,200 | 87,000 |
Nữ Trang 99.99% | 85,100 | 86,600 |
Nữ Trang 99% | 83,242 | 85,742 |
Nữ Trang 68% | 56,043 | 59,043 |
Nữ Trang 41.7% | 33,265 | 36,265 |
Nguồn: nongnghiep.vn